Thứ Sáu, 3 Tháng Năm, 2024
Trang chủOfficeMicrosoft OfficeSử dụng ISERROR với VLOOKUP trong Excel

Sử dụng ISERROR với VLOOKUP trong Excel

Trong bài hướng dẫn này, chúng ta sẽ học cách sử dụng ISERROR với hàm VLOOKUP trong Excel để xử lý tất cả các loại lỗi một cách hiệu quả.

Khi sử dụng hàm Vlookup trong execel, bạn sẽ thường xuyên gặp phải một số lỗi như #N/A , #Name, #Value. Với việc sử dụng ISERROR cùng với Hàm VLookup, bạn có thể thay thế những lỗi trên bằng những thông báo mà bạn muốn tùy theo từng tình huống cụ thể.

Tại sao hàm VLOOKUP lại báo lỗi?

Một lỗi phổ biến nhất khi dùng VLOOKUP là # N / A xảy ra khi không tìm thấy giá trị tra cứu. Điều này có thể xảy ra vì nhiều lý do khác nhau:

  • Giá trị tra cứu không tồn tại trong mảng tra cứu.
  • Giá trị tra cứu bị sai.
  • Có khoảng trống ở đầu hoặc cuối trong giá trị tra cứu hoặc trong cột tra cứu.
  • Cột tra cứu không phải là cột ngoài cùng bên trái của mảng bảng.

Ngoài ra, bạn có thể gặp phải lỗi #VALUE! khi giá trị tra cứu trả về chứa hơn 255 ký tự. Hoặc gặp phải lỗi #NAME? trong trường hợp có lỗi chính tả trong tên của hàm.

Thay thế lỗi hiển thị khi sử dụng Vlookup bằng ISERROR

Để thay thế tất cả các lỗi có thể xảy ra khi sử dụng hàm VLOOKUP, bạn có thể đặt nó bên trong công thức IF ISERROR như sau:

IF(ISERROR(VLOOKUP(…)), “thong_bao_hien_thi“, VLOOKUP(…))

Ví dụ, chúng ta hãy lấy tên của các môn học mà học sinh nhóm A thi trượt:

=VLOOKUP(A3, $D$3:$E$9, 2, FALSE)

Kết quả là bạn sẽ nhận được một loạt lỗi #N/A, nhìn vào sẽ không được đẹp.

Trên thực tế, những lỗi này cho biết rằng giá trị tra cứu (A3: A14) không được tìm thấy trong danh sách tra cứu (D3: D9). Để thay thông báo lỗi bằng một thông báo cụ thể khác, hãy lồng công thức VLOOKUP của bạn trong cấu trúc IF ISERROR:

=IF(ISERROR(VLOOKUP(A3, $D$3:$E$9, 2, FALSE)), “Khong”, VLOOKUP(A3, $D$3:$E$9, 2, FALSE))

Công thức trên sẽ thay thế thông báo lỗi bằng thông báo của bạn như hình bên dưới:

Lưu ý: 

Hàm ISERROR  sẽ bắt tất cả các lỗi #N/A, #NAME, #VALUE, v.v. Trong trường hợp bạn muốn hiển thị thông báo tùy chỉnh chỉ khi không tìm thấy giá trị tra cứu (lỗi # N / A), hãy sử dụng IF ISNA VLOOKUP (trong tất cả các phiên bản) hoặc IFNA VLOOKUP (trong Excel 2013 trở lên).

Để dữ liệu trả về là một ô trống khi xảy ra lỗi, hãy thay thông báo trả về trong công thức của bạn thành một chuỗi trống (“”) thay vì một thông báo cụ thể: VD: =IF(ISERROR(VLOOKUP(A3, $D$3:$E$9, 2, FALSE)), “”, VLOOKUP(A3, $D$3:$E$9, 2, FALSE))

Sử dụng IF ISERROR VLOOKUP để trả về kết quả “Có” hoặc “Không”

Trong một số tình huống, bạn có thể đang tìm kiếm thứ gì đó nhưng cố gắng kéo các kết quả phù hợp chỉ muốn trả về Có và Không (nếu giá trị tra cứu không được tìm thấy). Để hoàn thành, bạn có thể sử dụng công thức sau:

IF(ISERROR(VLOOKUP(…)), ““, “Không“)

Trong tập ví dụ bên dưới, giả sử bạn muốn biết học sinh nào trượt bài kiểm tra và học sinh nào không. Để thực hiện điều này, hãy sử dụng công thức ISERROR VLOOKUP kèm theo phép toán logic của IF và yêu cầu nó xuất ra “Không” nếu không tìm thấy giá trị (ISERROR VLOOKUP trả về TRUE), “Có” nếu tìm thấy (ISERROR VLOOKUP trả về FALSE):

=IF(ISERROR(VLOOKUP(A3, $D$3:$E$9, 2, FALSE)), “Có”, “Không”)

Bài viết liên quan

BÌNH LUẬN

Vui lòng nhập bình luận của bạn
Vui lòng nhập tên của bạn ở đây

Bài viết nổi bật

Ý kiến gần đây